SÁCH THIẾU NHI

Xã hội ngày càng phát triển, sự xuất hiện của mạng xã hội, công nghệ thông tin làm cho con người ngày càng thay đổi. Tuy nhiên tầm quan trọng của sách vẫn không hề giảm sút và đem lại nhiều giá trị cho con người. Mỗi quyển sách chứa đựng một nội dung, đề cập đến những giá trị nhân văn khác nhau và trở thành tiền đề gắn kết con người với kiến thức của nhân loại.

Từ nhiều đời nay, ông cha ta đã lưu giữ lại những kiến thức qua sách vở và để lại đời sau cho con cháu. Sách chứa đựng những thông tin, giá trị vật chất và tinh thần của nhân loại, chứa đựng những tình cảm vào trong những vấn đề của cuộc sống. Mỗi cuốn sách lại là những chủ đề, lĩnh vực khác nhau nhưng đều với mục đích hướng tới cho bạn đọc những tri thức mới, giá trị nhân loại.

Sách chứa đựng nguồn kiến thức khổng lồ và giúp con người giao lưu với thế giới bên ngoài, tiếp cận với nền văn minh của nhân loại, nhờ có sách mà xã hội mới có thể phát triển được. Cho dù xã hội có phát triển tới đâu thì những giá trị to lớn mà sách đem lại cho con người vẫn không thể nào xóa bỏ được.

Việc gìn giữ những giá trị lịch sử cho đời sau và là nguồn tri thức quý giá thì chỉ có sách mới có thể đem lại cho con người được. Tầm quan trọng của sách đối với con người thì không phải ai cũng thấu hiểu được nhưng việc gìn giữ những giá trị ấy là điều cần thiết phải làm.

Mỗi người đọc sách theo suy nghĩ của bản thân sẽ nhìn nhận những nội dung trong sách theo các khía cạnh khác nhau. Tầm quan trọng của sách là việc có thể giúp cho người đọc phát huy sự sáng tạo, áp dụng những kiến thức trong sách vào ứng dụng thực tế của bản thân để xử lý trong các tình huống khác nhau.

Dù xã hội có phát triển đến đâu, các phương thức lưu giữ thông tin khác có thể phát triển nhưng việc lưu giữ sách và hiểu được tầm quan trọng của sách sẽ giúp cho xã hội ngày càng văn minh, tiến bộ hơn. Đọc sách có chọn lọc và hiểu hết các giá trị trong cuốn sách đó sẽ giúp người đọc ngày càng phát triển được bản thân. Chính vì vậy, người trẻ mỗi ngày hãy cố gắng rèn luyện, giải trí bằng việc đọc sách để cuộc sống trở nên thú vị hơn. Chính vì tầm quan trọng của sách, trường THCS Trần Quang Diệu trân trọng giới thiệu tới các em học sinh “Thư mục sách dành cho thiếu nhi”, . Hi vọng những cuốn sách nhỏ sẽ là những món quà đầy ý ngĩa đối với các em học sinh trường THCS Trần Quang Diệu


1. Sát thát/ Truyện: Lê Vân ; Tranh: Nguyễn Bích.- In lần thư 2.- H.: Kim Đồng, 2009.- 104tr.: tranh vẽ; 30x21cm.- (Tủ sách Dân gian lịch sử Việt Nam)
     Chính văn bằng hai thứ tiếng: Việt - Anh
     Chỉ số phân loại: 895.9223 S110T 2009
     Số ĐKCB: TN.00005, TN.00006, TN.00007, TN.00008,

2. VĂN MINH
    Đảo Hoang.- Tái bản làn thứ 2.- H.: Kim đồng, 2009.- 32 tr: minh hoạ; 28 cm.
     Chỉ số phân loại: ĐV 18 Đ108H 2009
     Số ĐKCB: TN.00009, TN.00010, TN.00011, TN.00012,

3. XUÂN HUY
    Em tìm hiểu quốc kỳ và vị trí các nước trên thế giới/ Xuân Huy.- H.: Thanh niên, 2009.- 40tr: ảnh màu; 20cm.
     Tóm tắt: Trình bày tóm lược nội dung, ý nghĩa thể hiện qua hình vẽ, màu sắc trên lá cờ của hầu hết các quốc gia trên thế giới, xuất phát từ những lý do khác nhau liên quan đến vị trí địa lý, đặc điểm khí hậu, lịch sử hình thành, phong tục tập quán, đôi khi chỉ phản ánh một câu chuyện đầy thú vị nhưng có tính tiêu biểu trong truyền thuyết một dân tộc....
     Chỉ số phân loại: 929.9 E202TH 2009
     Số ĐKCB: TN.00053,

4. ĐẶNG HOÀNG TRANG
    Điều em cần biết khi tham gia giao thông: Dùng cho học sinh THCS/ Đặng Hoàng Trang.- H.: Giáo dục, 2006.- 64tr.: tranh màu; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 372.83 Đ309EC 2006
     Số ĐKCB: TN.00130, TN.00131, TN.00132, TN.00133,

5. RIPLEY, ESTHER
    Cuộc khai quật khủng long khổng lồ= The big dinosaur dig : Song ngữ Việt - Anh/ Esther Ripley ; Nguyệt Linh dịch.- H.: Thế giới, 2007.- 48tr.: hình vẽ, ảnh; 23cm.
     Tóm tắt: Những câu chuyện về việc khám phá, khai quật và nghiên cứu về những chú khủng long khổng lồ.
     Chỉ số phân loại: 567.9 C514KQ 2007
     Số ĐKCB: TN.00323, TN.00324, TN.00325,

6. Mười vạn câu hỏi vì sao: Bí ẩn cơ thể người/ Vân Phàm.- H.: Kim Đồng, 2009.- 254tr.: hình vẽ, ảnh màu; 19cm.- (Bách khoa tri thức tuổi trẻ)
     Chỉ số phân loại: 580 M550452VC 2009
     Số ĐKCB: TN.00349, TN.00350, TN.00351, TN.00352,

7. Mười vạn câu hỏi vì sao: Cuộc sống quanh ta/ Vân Phàm.- H.: Kim Đồng, 2009.- 254tr.: hình vẽ, ảnh màu; 19cm.- (Bách khoa tri thức tuổi trẻ)
     Chỉ số phân loại: 580 M550452VC 2009
     Số ĐKCB: TN.00353, TN.00354, TN.00355, TN.00356,

8. Mười vạn câu hỏi vì sao: Bí ẩn bầu trời sao/ Vân Phàm.- H.: Kim Đồng, 2009.- 254tr.: hình vẽ, ảnh màu; 19cm.- (Bách khoa tri thức tuổi trẻ)
     Chỉ số phân loại: 580 M550452VC 2009
     Số ĐKCB: TN.00357, TN.00358, TN.00359, TN.00360,

9. SENCANSKI, TOMISLAV
    Những thí nghiệm đơn giản bạn có thể làm ở nhà. T.1/ Tomislav Sencanski ; Minh hoạ: Muiroljub Milutinovic ; Trịnh Quốc Trung dịch.- H.: Kim Đồng, 2009.- 62tr.: hình vẽ; 21cm.
     Tóm tắt: Hướng dẫn các em tự làm những thí nghiệm về nước, thực vật, không khí, nhiệt, ánh sáng, âm thanh, điện.
     Chỉ số phân loại: 600 NH556TN 2009
     Số ĐKCB: TN.00361, TN.00362, TN.00364, TN.00363,

10. SENCANSKI, TOMISLAV
    Những thí nghiệm đơn giản bạn có thể làm ở nhà. T.2/ Tomislav Sencanski ; Minh hoạ: Muiroljub Milutinovic ; Trịnh Quốc Trung dịch.- H.: Kim Đồng, 2009.- 62tr.: hình vẽ; 21cm.
     Tóm tắt: Hướng dẫn các em tự làm những thí nghiệm về nước, thực vật, không khí, nhiệt, ánh sáng, âm thanh, điện.
     Chỉ số phân loại: 600 NH556TN 2009
     Số ĐKCB: TN.00365, TN.00366, TN.00367, TN.00368,

11. SENCANSKI, TOMISLAV
    Những thí nghiệm đơn giản bạn có thể làm ở nhà. T.3/ Tomislav Sencanski ; Minh hoạ: Muiroljub Milutinovic ; Trịnh Quốc Trung dịch.- H.: Kim Đồng, 2009.- 62tr.: hình vẽ; 21cm.
     Tóm tắt: Hướng dẫn các em tự làm những thí nghiệm về nước, thực vật, không khí, nhiệt, ánh sáng, âm thanh, điện.
     Chỉ số phân loại: 600 NH556TN 2009
     Số ĐKCB: TN.00369, TN.00370, TN.00371, TN.00372,

12. Một trăm lẻ một truyện cổ tích thế giới.- H.: Văn hoá Thông tin, 2009.- 251tr.; 21cm.
     Chỉ số phân loại: 398.2 101TC 2009
     Số ĐKCB: TN.00405, TN.00406, TN.00407, TN.00408,

13. Cô bé mùa đông/ Nhiều tác giả.- H.: Kim Đồng, 2009.- 333 tr.; 20 cm..
     Chỉ số phân loại: 895.9223 C450BM 2009
     Số ĐKCB: TN.00412, TN.00413, TN.00414, TN.00415,

14. TRẦN TRÀ MY
    Giấc mơ đôi chân thiên thần/ Trần Trà My.- Hà Nội: Lao động, 2009.- 207tr.; 20cm.
     Chỉ số phân loại: 895.92234 GI-119MĐ 2009
     Số ĐKCB: TN.00424, TN.00425, TN.00426, TN.00427,

15. TETTSUKÔ, KURÔYANAGI.
    Tôt -Tô -Chan cô bé bên cửa sổ/ Tetsukô Kurôyanagi; Người dịch: Phí Văn Gừng, Phạm Duy Trọng..- H.: Văn học, 2009.- 295tr.; 19cm.
     Dịch từ bản tiếng Anh.
     Chỉ số phân loại: 895.6 T458-- 2009
     Số ĐKCB: TN.00464, TN.00465, TN.00466, TN.00467,

16. Tri thức vàng cho em: Vật lý.- H.: Văn hoá thông tin, 2009.- 191tr.; 21cm.
     Tóm tắt: Giải thích và trả lời những câu hỏi mang tính chất phổ thông giúp bạn đọc hiểu rõ được kho tàng kiến thức rộng lớn về vật lý và thấy được các nghiên cứu của nhiều nhà khoa học trên thế giới.
     Chỉ số phân loại: 530 V124LT 2009
     Số ĐKCB: TN.00480, TN.00481, TN.00482, TN.00483,

17. Sinh vật tri thức vàng cho em: Hóa học.- H.: Văn hoá thông tin, 2009.- 160tr.; 21cm.
     Chỉ số phân loại: 570 S312VT 2009
     Số ĐKCB: TN.00484, TN.00485, TN.00486, TN.00487,